ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Thời gian : 120 phút ( không kể thời
gian phát đề )
Câu 1 : ( 2 điểm ) Phân tích biểu thức
sau ra thừa số
M = 3 xyz +
x ( y2 + z2 ) + y (
x2 + z2 ) + z ( x2 + y2 )
Câu 2 : ( 4 điểm) Định a và b để đa thức A = x4 – 6 x3
+ ax2 + bx + 1 là bình phương của một đa thức khác .
Câu 3 : ( 4 điểm) Cho
biểu thức :
P = \[\left(
\frac{{{x}^{2}}}{{{x}^{3}}-4x}+\frac{6}{6-3x}+\frac{1}{x+2} \right):\left(
x-2+\frac{10-{{x}^{2}}}{x+2} \right)\]
a) Rút gọn p .
b) Tính giá trị của biểu thức p khi $\left| x \right|$ = \[\frac{3}{4}\]
a) Rút gọn p .
b) Tính giá trị của biểu thức p khi $\left| x \right|$ = \[\frac{3}{4}\]
c) Với giá trị nào của x thì
p = 7
d) Tìm giá trị nguyên của x
để p có giá trị nguyên .
Câu 4 : ( 3 điểm )
Cho a , b , c thỏa mãn điều kiện a2
+ b2 + c2 = 1
Chứng minh : abc + 2 ( 1 + a + b + c + ab + ac + bc ) ≥ 0
Câu 5 : ( 3 điểm)
Qua trọng tâm G tam giác ABC , kẻ đường
thẳng song song với AC , cắt AB và BC lần lượt tại M và N . Tính độ dài MN , biết
AM + NC = 16 (cm) ; Chu vi tam giác ABC bằng 75 (cm).
Câu 6 : ( 4 điểm
) Cho tam giác đều
ABC . M, N là các điểm lần lượt chuyển động trên hai cạnh BC và AC sao cho BM =
CN xác định vị trí của M , N để độ dài đoạn thẳng MN nhỏ nhất .
------------- Hết ----------
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét