Môn thi: TOÁN LỚP 8
Thời gian làm bài: 120 phút
|
Câu
1: (4,0
điểm).
Phân tích các
đa thức sau thành nhân tử :
a) 3x2
– 7x + 2; b) a(x2 + 1) – x(a2 + 1).
Câu
2: (5,0 điểm)
Cho biểu thức :
$A=(\frac{2+x}{2-x}-\frac{4{{x}^{2}}}{{{x}^{2}}-4}-\frac{2-x}{2+x}):(\frac{{{x}^{2}}-3x}{2{{x}^{2}}-{{x}^{3}}})$
a)
Tìm ĐKXĐ rồi rút gọn biểu thức A ?
b)
Tìm giá trị của x để A > 0?
c)
Tính giá trị của A trong trường hợp : |x - 7| = 4.
Câu
3: (5,0 điểm)
a)
Tìm x,y,z thỏa mãn phương trình sau :
9x2 + y2 + 2z2 – 18x + 4z - 6y + 20 =
0.
b)
Cho $\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1$ và $\frac{a}{x}+\frac{b}{y}+\frac{c}{z}=0$.
Chứng minh rằng : $\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}+\frac{{{z}^{2}}}{{{c}^{2}}}=1$.
Câu
4: (6,0 điểm)
Cho hình bình hành ABCD có đường chéo AC lớn
hơn đường chéo BD. Gọi E, F lần lượt là hình chiếu của B và D xuống đường thẳng
AC. Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của C xuống đường thẳng AB và AD.
a)
Tứ giác BEDF là hình gì ? Hãy chứng minh điều đó ?
b)
Chứng minh rằng : CH.CD = CB.CK
c)
Chứng minh rằng : AB.AH + AD.AK = AC2.
--- HẾT ---
HƯỚNG
DẪN
Bài 1
a)
3x2 – 7x + 2 = 3x2 – 6x –
x + 2 = 3x(x -2) – (x - 2) = (x - 2)(3x
- 1).
b)
a(x2 + 1) – x(a2 + 1) = ax2
+ a – a2x – x = ax(x - a) – (x - a) = (x - a)(ax - 1).
Bài 2
a)
ĐKXĐ : \[\left\{ \begin{align}
& 2-x\ne 0 \\
& {{x}^{2}}-4\ne
0 \\
& 2+x\ne 0 \\
& {{x}^{2}}-3x\ne
0 \\
&
2{{x}^{2}}-{{x}^{3}}\ne 0 \\
\end{align} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& x\ne 0 \\
& x\ne \pm 2 \\
& x\ne 3 \\
$A=(\frac{2+x}{2-x}-\frac{4{{x}^{2}}}{{{x}^{2}}-4}-\frac{2-x}{2+x}):(\frac{{{x}^{2}}-3x}{2{{x}^{2}}-{{x}^{3}}})=\frac{{{(2+x)}^{2}}+4{{x}^{2}}-{{(2-x)}^{2}}}{(2-x)(2+x)}.\frac{{{x}^{2}}(2-x)}{x(x-3)}=$
\[\frac{4{{x}^{2}}+8x}{(2-x)(2+x)}.\frac{x(2-x)}{x-3}=\]$\frac{4x(x+2)x(2-x)}{(2-x)(2+x)(x-3)}=\frac{4{{x}^{2}}}{x-3}$
Vậy với $x\ne 0,x\ne \pm 2,x\ne 3$ thì $A=\frac{\text{4}{{\text{x}}^{2}}}{x-3}$.
b) Với
$x\ne 0,x\ne 3,x\ne \pm 2:A>0\Leftrightarrow \frac{4{{x}^{2}}}{x-3}>0$\[\Rightarrow
x-3>0\]\[\Rightarrow x>3(TMDKXD)\]
Vậy với x > 3 thì A > 0.
c) \[\left| x-7 \right|=4\Leftrightarrow \left[
\begin{align}
d) & x-7=4 \\
e) & x-7=-4 \\
f) \end{align}
\right.\] \[\Leftrightarrow \left[
\begin{align}
g) & x=11(TMDKXD) \\
h) & x=3(KTMDKXD) \\
i) \end{align}
\right.\]
Với x = 11 thì A = $\frac{121}{2}$
Bài 3
9x2 + y2 + 2z2 – 18x + 4z -
6y + 20 = 0
\[\Leftrightarrow\] (9x2 – 18x + 9) + (y2
– 6y + 9) + 2(z2 + 2z + 1) = 0
\[\Leftrightarrow\] 9(x - 1)2 + (y - 3)2
+ 2 (z + 1)2 = 0 (*)
Do : ${{(x-1)}^{2}}\ge 0;{{(y-3)}^{2}}\ge 0;{{(z+1)}^{2}}\ge
0$
Nên : (*)$\Leftrightarrow$ x = 1; y = 3; z = -1. Vậy (x,y,z)
= (1,3,-1).
Từ : $\frac{a}{x}+\frac{b}{y}+\frac{c}{z}=0\Leftrightarrow
\frac{\text{ayz+bxz+cxy}}{xyz}=0$ \[\Leftrightarrow\]
ayz + bxz + cxy = 0
Ta có : $\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c}=1\Leftrightarrow
{{(\frac{x}{a}+\frac{y}{b}+\frac{z}{c})}^{2}}=1$ \[\Leftrightarrow
\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}+\frac{{{z}^{2}}}{{{c}^{2}}}+2(\frac{xy}{ab}+\frac{xz}{ac}+\frac{yz}{bc})=1\]
\[\Leftrightarrow
\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}+\frac{{{z}^{2}}}{{{c}^{2}}}+2\frac{cxy+bxz+ayz}{abc}=1\] \[\Leftrightarrow
\frac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\frac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}+\frac{{{z}^{2}}}{{{c}^{2}}}=1(dfcm)\]
Bài 4
a) Ta
có : BE$\bot$AC (gt); DF$\bot$AC (gt) => BE // DF
Chứng minh : $\Delta BEO=\Delta DFO(g-c-g)$
$\Rightarrow $ BE = DF
Suy ra : Tứ giác : BEDF là hình bình hành.
b) Ta
có: $\widehat{ABC}=\widehat{ADC}\Rightarrow \widehat{HBC}=\widehat{KDC}$
Chứng minh : $\Delta CBH\sim \Delta CDK(g-g)$
\[\Rightarrow \frac{CH}{CB}=\frac{CK}{CD}\Rightarrow
CH.CD=CK.CB\]
c) Chứng
minh : $\Delta \text{AF}D\sim \Delta AKC(g-g)$
$\Rightarrow \frac{\text{AF}}{AD}=\frac{AK}{AC}\Rightarrow
AD.AK=\text{A}F.AC$
Chứng minh : $\Delta CFD\sim \Delta AHC(g-g)$
$\Rightarrow \frac{CF}{CD}=\frac{AH}{AC}$
Mà : CD = AB $\Rightarrow
\frac{CF}{AB}=\frac{AH}{AC}\Rightarrow AB.AH=CF.AC$
Suy ra : AB.AH + AB.AH = CF.AC + AF.AC
= (CF + AF)AC = AC2
(đfcm).
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét